CAM THẢO (Rễ và Thân rễ)

Radix et Rhizoma Glycyrrhizae

Rễ và thân rễ còn vỏ hoặc đã cạo lớp bần, được phơi hay sấy khô của ba loài Cam thảo Glycyrrhizae uralensis Fisch., Glycyrrhiza inflata Bat. hoặc Giycyrrhiza glabra L., họ  Đậu (Fabaceae).

Thành phần hoá học

Cây cam thảo chứa các thành phần hóa học như 

  • Glycyrrhizin
  • Neo-liquiritin
  • Isoliquiritigenin
  • Liquiritin
  • Isoliquiritin
  • Licurazid
  • Liquiritigenin

Tác dụng

  • Điều trị viêm họng và chỉ khát hóa đờm: Một vài thành phần hóa học chứa trong cam thảo có thể giúp tiêu diệt vi khuẩn và làm loãng đờm, hỗ trợ điều trị viêm họng.
  • Chữa viêm loét dạ dày: chiết xuất từ cây cam thảo có thể giúp tiêu diệt vi khuẩn Helicobacter pylori gây viêm loét dạ dày.
  • Điều trị viêm gan C: Glycyrrhizin có trong cây cam thảo có đặc tính kháng khuẩn, chống viêm có thể giúp điều trị viêm gan C. Ngoài ra, hoạt chất này còn có tác dụng giải độc và bảo vệ gan khỏi sự phá hủy của Carbon tetrachloride.

Tác dụng phụ

Theo Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) cho biết, việc tiêu thụ quá nhiều cam thảo có thể khiến nồng độ kali trong cơ thể giảm xuống và gây nên các vấn đề sức khỏe như:

·         Huyết áp cao

·         Suy tim sung huyết

·         Nhịp tim bất thường

·         Xuất hiện hội chứng co giật

Không sử dụng cho những trường hợp sau:

Phụ nữ đang mang thai, người bị lợi tiểu trừ thấp, bụng đầy hơi hoặc phù trướng,… không nên sử dụng cam thảo, tránh những tác dụng phụ không mong muốn.